Dựa trên cơ sở chuyển giao tiêu chuẩn của châu Âu hiện hành, đồng thời điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Hội kết cấu và công nghệ xây dựng đã biên soạn và ban hành tiêu chuẩn Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn.
Yêu cầu tiêu chuẩn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Cọc bê tông đúc sẵn là thế nào?
Đây là loại cọc được sử dụng rộng rãi nhất trong các móng sâu chịu lực lớn. Được làm bằng bê tông cốt thép chắc chắn, chiều dài nhiều kích cỡ dao dộng từ 5m – 25m. Có những công trình lớn, thì cọc được đúc sẵn với chiều dài lên đến 45m. Cọc được đúc đa dạng phù hợp theo yêu cầu tiết diện xây dựng và quy mô của công trình.
Phạm vi ứng dụng của cọc bê tông đúc sẵn
Cọc bê tông cốt thép có độ bền rất cao, khả năng chịu tải trọng khổng lồ từ các công trình truyền tải xuống. Do đó, cọc được ứng dụng phổ biến rộng rãi trong tất cả các loại móng của nhiều công trình công nghiệp và xây dựng nhà ở, tòa nhà cao tầng, chung cư, bệnh viện, trường học, nhà máy sản xuất, xí nghiệp,…
Tiết diện đặc trưng của cọc bê tông đúc sẵn
Cọc đúc sẵn có nhiều tiết diện để phù hợp các loại móng công trình như: Hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình chữ T, hình chữ Y,…
Đa phần các công trình tại Việt Nam, sử dụng tiết diện cọc hình vuông. Vì có cấu tạo đơn giản, dễ ứng dụng, kích thước ngang là 25×25, 35×35, 40×40, 20×20.
Đặc điểm, yêu cầu của cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Cọc bê tông đúc sẵn được phổ biến cho nhiều công trình công nghiệp và dân dụng.
- Phải được sản xuất bằng bê tông đúc sẵn, có thể được sản xuất tại xưởng mang đến hoặc đúc ngay tại công trường. Dùng máy đóng hoặc ép chặt xuống mặt đất (móng). Nhãn mác dán trên cọc bê tông phả từ 250 trở lên.
- Đối với cọc bê tông có tiết diện hình vuông, nếu kích thước ngang lớn từ 200 đến 400. Thì phải chia cọc thành nhiều đoạn ngắn để dễ dàng việc chế tạo khi chiều dài quá lớn. Và thuận tiện cho việc vận chuyển, hạ cọc xuống nền móng.
- Tiêu chuẩn chế tạo cọc phải đúng theo thiết kế xây dựng, đảm bảo độ dày tối thiểu phải là 3cm để tránh cọc bị tách, bong tróc khi đóng cọc xuống và chống gỉ sét cho cốt thép về lâu dài.
- Sân bãi đúc cọc bê tông phải phẳng lỳ, không được gồ ghề tránh tiết diện bị nhấp nhô, ảnh hưởng cho việc xây dựng.
- Khuôn đúc cọc phải phẳng, thẳng, được bôi trơn chống dính để dễ dàng lấy ra. Và tránh thất thoát lượng xi măng khi đổ bê tông, ảnh hưởng đến chất lượng bền chắc của cọc.
- Đổ bê tông vào cọc phải liên tục từ mũi cọc đến đỉnh cọc, đầm bê tông bằng đầm dùi không quá lớn. Trong quá trình đổ cọc cần đánh dấu rõ ràng, ghi lý lịch để phân biệt rõ cọc dùng cho phần thi công xây dựng nào.
- Yêu cầu vận chuyển và cẩu khi lắp cọc phải đủ cường độ lực với cân nặng của cọc bê tông, tranh gây sức mẻ, bong tách, bể, va chạm giữa các cọc và vật dụng xây dựng khác.
Tiêu chuẩn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn khi đặt thép
- Cọc phải được đóng bằng búa từ 0,8% trở lên, cọc ép từ 0,5% trở lên, cọc ép mà thân quá nhỏ và dài thì không được nhỏ hơn 0,8%. Lưu ý các trường hợp sau mật độ thép phải nâng cao tới 2%:
- Mũi cọc phải xuyên qua lớp đất rắn có độ dày ổn định.
- Tỷ số đường kính của cọc phải lớn hơn 60
- cọc bê tông đúc sẵn phải được bố trí trên một khoảng đất/nền lớn.
- Đường kính của cọc phải từ 14mm trở lên, bề rộng hoặc đường kính lớn hơn 350mm thì bắt buộc số thanh phải 8 trở lên.
- Bê tông thân cọc: phải có cường độ thân cọc tối thiểu là C30, độ dày để bảo vệ cọc cốt thép đúc sẵn từ 30mm trở lên.
- Các móc nối của cọc: Số lượng đầu nối không nên nhiều hơn hai, khi tầng nông có tồn tại đất cứng dày trên 3mm, thì đầu nối phải ở phía trên dưới của tầng đất ấy. Khi tải trọng lớn cọc nhỏ và dài, phải xuyên qua tầng đất cứng có độ dày ổn định, trong vùng có biến động đất hoặc nơi tập trung cư dân nhiều thì phải dùng biện pháp nối hàn các cọc.
Trên đây là các tiêu chuẩn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, khi tham gia xây dựng công trình hoặc nhà ở. Các nhà thầu để lưu ý đúng tiêu chuẩn để dự án xây dựng được chắc chắn và lâu bền, giúp cho các vấn đề an toàn lao động được đảm bảo nhất.